02 March, 2013

Hướng dẫn Material Brave Ignition (Completed)

Hướng dẫn Game
Material Brave Ignition
(Vì lý do Blog bị Hack hồi tháng 8/2015 nên có vài hình ảnh quan trọng không thể phục hồi, mong các bạn thông cảm)

Đây là game RPG khá hay, mình viết bài này dựa vào kinh nghiệm chơi và hướng dẫn ngay trên chính Game của mình, có 1 số hình ảnh kỹ năng lấy từ trang chủ do lười chụp =))
Bài viết chỉ có tại EndlesS4share.Blogspot.Com


Phần 1
Nhân vật


Kaburagi Ayumu

Vũ khí: Song kiếm (có thể ghép lại làm 1)
Thuộc tính: Lửa
Kỹ năng: Blade Quake, Fire Shot, Fire Explosion, Extreme Flame,...
Đặc điểm:
- Dame vật lý cao, phòng thủ khá ít.
- Tầm đánh trung bình, tốc độ đánh cao.




Ougi Kanae

Vũ khí: Búa
Thuộc tính: Trọng lực
Kỹ năng: Gravity Shot, Gravity Meteor, Heavy Hammer Strike,...
Đặc điểm:
- Máu trâu, chỉ số hồi máu thấp.
- Tầm đánh khá gần, tốc độ cũng khá chậm.




Erika von Auguschnaiter

Vũ khí: Kiếm + Khiên
Thuộc tính: Gió
Kỹ năng: Windy Cut, Windy Vortex, Cyclone,...
Đặc điểm:
- Chỉ số evasion cao, dame vật lý thấp.
- Tầm đánh trung bình, tốc độ đánh cao.




Kamine Mashiro

Vũ khí: Thương (có lẽ thế @@)
Thuộc tính: Băng
Kỹ năng: Ice Shot, Slide Strike, Liberate Ice,...
Đặc điểm: 
- Dame phép cao, chỉ số luck khá ít
- Tầm đánh trung bình, tốc độ đánh trung bình




Midoukane Hikaru

Vũ khí: Lưỡi cưa (kết hợp Thương)
Thuộc tính: Thép
Kỹ năng: Steel Shot, Steel Sword, Titan Sword,...
Đặc điểm:
- Phòng thủ trâu bò, dame phép thấp
- Tầm đánh trung bình, tốc độ trung bình




Shirafuji Angeline Tsubomi

Vũ khí: Đại bác (bé mà xung =]])
Thuộc tính: Sét
Kỹ năng: Summon Lightning, Triple Fire, Jupiter Cannon,...
Đặc điểm:
- Chỉ số luck cao, dame vật lý thấp.
- Tầm đánh xa, tốc độ chậm.




Kuraki Ena


Vũ khí: Trượng
Thuộc tính: Điện
Kỹ năng: Electro Boost, Magnetic Force, Triple Crystal Electro,...
Đặc điểm:
- Chỉ số hồi máu cao, chỉ số eva và luck trung bình, phòng thủ cực thấp
- Tầm đánh xa, tốc độ trung bình
- Trượt đc 2 lần trên ko, Kỹ năng thường(Right+Right+Z) có 2 loại, sử dụng thay phiên nhau (ví dụ sử dụng lần đầu là bắn ra từ trường, sử dụng lần tiếp theo là kích điện, có thể khiến màu của vũ khí thay đổi)



____________________________________________________________________________________

Phần 2
Main Menu


Theo thứ tự các số như trong hình:
1 - Lựa chọn nhân vật chiến đấu: chọn lần 1 là Attacker, lần thứ 2 sẽ là Partner - người hỗ trợ
2 - Kỹ năng, Hành động, Vũ khí: bao gồm những Kỹ năng, Hành động và Skill của nhân vật (hướng dẫn ở phần 2)
3 - Trang phục: gồm chỉ số nhân vật, phòng thủ và trang phục cho nhân vật.
4 - Kho đồ: tổng hợp tất cả những trang phục và kỹ năng cũng như hành động của bạn tại đây, có thể bán nó để lấy "Tiền".
5 - Thông tin nhân vật: bao gồm level, độ tình cảm, khả năng,...
6 - Quest: thông tin nhiệm vụ.
7 - Giúp đỡ: hướng của game giúp bạn cách sử dụng kỹ năng trong chiến đấu
8 - Save: Save game
9 - Load: Load game
10 - Đối thoại: gồm những dòng đối thoại đã có trước đó
11 - Hiệu chỉnh: điều chỉnh âm thanh, con trỏ chuột, voice, bàn phím,...
13 - Start: bắt đầu game
14 - Độ khó: độ khó càng cao càng rớt nhiều item xịn, nhưng khó xơi lắm nhé.
15 - Level: bao gồm Level, Máu và Exp nhân vật
16 - Attacker, Partner: nhân vật chiến đấu và nhân vật hỗ trợ

12 (nút này chỉ có trong khi đã "Go to field") - Rời khỏi map đó

Giải thích chi tiết
(Dựa vào số thứ tự như hình trên)

1. Lựa chọn nhân vật chiến đấu:
- Mỗi nhân vật đều có khả năng và 1 hệ riêng biệt, hình trên còn thiếu 1 em nữa do mình đang chơi route của em tóc đen nên em ý ko xuất hiện. Bạn có thể kết hợp 2 nhân vật mình thích nhất để combo một cách hoàn hảo.


2. Kỹ năng, Hành động, Vũ khí:
Hình minh họa 

Từ 1 -> 5 màu đỏ mình lấy mẫu ở ô thứ 3, các ô còn lại tương tự
 1 - Hình ảnh minh họa động tác
 2 - Phím sử dụng
 3 - Slot Skill: áp dụng vào Slot của Vũ khí, số 2/35 trên vũ khí tức là còn lại 2 slot trống trong 35 slot của nó
 - Damage: chỉ số tấn công của hành động cũng như kỹ năng
 - Slot Gems: lỗ cần có để khảm ngọc
Và phần khoanh đỏ dưới góc trái là nơi test hành động và kỹ năng ( quên đánh số @@ )

 - Đánh thường - mặt đất: gồm những động tác mà bạn sử dụng lúc bạn đánh đối thủ dưới đất, càng nhiều ô hành động thì lượng dame càng tăng nhưng sẽ tốn slot. 
Lưu ý: chỉ áp dụng khi bấm phím Z để tấn công, ko kết hợp nút Z với bất kì nút di chuyển nào.

 2 - Đánh thường - trên không: gồm những động tác để đập đối thủ khi đang ở trên không.
Đây cũng chỉ áp dụng khi sử dụng nút Z riêng biệt

 3 - Đánh phối hợp - mặt đất
- Hàng 1: khi ấn nút Z kèm phím di chuyển trái hoặc phải sẽ tạo ra đòn tấn công, dùng để thực hiện "combo".
- Hàng 2: ấn nút Z kèm nút xuống.

 4 - Đánh phối hợp - trên không: y chang của mặt đất, có thể nhảy lên để thực hiện, riêng hành động hàng thứ 2 sử dụng đc cả nút lên hoặc nút trái/phải + Z để thực hiện

 5 - Kỹ năng thường:
- Hàng 1: Double Trái/Phải + Z để xuất chiêu, hoặc bấm Z liên tục từ khi sử dụng "Hành động thường" tới sau lúc kết thúc "Hành động đặc biệt"
- Hàng 2: Double Xuống + Z để khóa mục tiêu

 6 - Kỹ năng nguyên tố
- Hàng 1: nhân nút X để thực hiện
- Hàng 2: đè nút xuống + X để khóa mục tiêu và xuất chiêu

 7 - Kỹ năng đặc biệt: đây có thể gọi là chiêu cuối, combo khá cao và dame cũng rất thấm.
Tất cả các loại kỹ năng đều tiêu hao "Mana" 

 8 - Vũ khí: mọi loại vũ khí như nhau, không tăng thêm dame, nên sử dụng loại vũ khí có giá trị cao.
- Số 2 trong ô màu đen và màu hồng là số hành động bạn có thể gắn vào.
- Dòng màu đỏ: option của vũ khí
- Dòng màu đen: Level - Slot Gems - Slot Skill

 9 - Ngọc: mỗi loại màu có đặc tính khác nhau, cày Heart Gem(đọc phần 3) của từng người để đạt số ngọc tương ứng.
Màu đen(Ena) của bé pháp sư, unlock bé này sau khi hoàn thành First Route.
Tác dụng: giảm số Slot Skill của bất kỳ kỹ năng hay hành động nào.
Màu vàng(Kanae) của bé cầm búa.
Tác dụng: tăng 25 dame cho mọi kỹ năng và hành động, riêng "Kỹ năng nguyên tố - Hàng 1" chỉ tăng 10 dame.
Màu xanh biển(Ayumu) của anh main.
Tác dụng: tăng chỉ số của option cho bất kỳ kỹ năng hay hành động nào.
Màu xanh lá cây(Erika) của bé cầm khiên.
Tác dụng: tăng Slot Skill cho vũ khí.
Màu tím(Tsubomi) của bé cầm súng.
Tác dụng: tăng chỉ số của option cho vũ khí.
- Riêng 2 loại ngọc rỗng ở dưới cùng cả 2 hàng dùng để thêm Slot Gems cho Vũ khí cũng như cho Kỹ năng và hành động

Ngoài ra còn 2 loại ngọc nữa dưới phần Trang phục sẽ được đề cập sau.


3Trang phục:
Hình minh họa

1 - Áo
Quần (ở đây mình sử dụng bộ Áo-Quần)
3
 - Trang sức (sử dụng 3 loại khác nhau, mỗi 10 level tăng 1 món sử dụng, tối đa 3 món)
Chỉ số:
体力= HP
治癒力 = Healing capability: khả năng hồi máu(đi kèm với tính năng trang bị)
腕力 = physical attack power: dame vật lý.
鉱力 = material attack power: dame nguyên tố.
防御力 = defense: phòng thủ.
回避力 = evasion: tăng 
độ dài của Catharsis Mode, tăng khả năng nhảy cao.
運のよさ = luck: tăng tỉ lệ rơi, độ quý hiếm của item từ quái và hộp.
5 - Thủ vật lý của nhân vật
6 - Thủ phép thuật của nhân vật
7 - Thủ phép thuật của trang phục
8 - Thủ vật lý của trang phục
9 - Tính năng(option) của trang phục
10 - Sau khi thay đổi trang phục sẽ ra hình tương ứng..

11 Ngọc: cái bảng này sẽ xuất hiện khi chơi bình thường, nằm bên góc phải(vì hình mình chụp là đang ở trong Brave Checker nên ko có)
- Màu đỏ (Hikaru): tăng % thủ vật lý và thủ phép theo chỉ số món đồ
- Màu trắng (Mashiro): tăng chỉ số của option cho trang phục

Vài tính năng tiêu biểu cho trang phục:
コンビネーション攻撃力+ = tăng dame combo khi đánh dưới mặt đất
ジャンプ攻撃力 = tăng dame combo khi đánh trên không
強武器攻撃力 = tăng dame của: Right + Z, Down + Z (cả dưới đất lẫn trên không)
必殺技攻撃力 = tăng dame của: Right + Right + Z, Down + Down + Z
マテリアルアビリティ攻撃力 = tăng dame nguyên tố (nút X)
マルチロックアクト攻撃力 = tăng dame khi khóa mục tiêu (Down + X)
マテリアルアクト攻撃力 = tăng dame khi bật 
Catharsis Mode  
カウンターヒット時攻撃力 = tăng dame khi phản kích (Counter)

X ダメージ以下を無効化 = giảm dame nhận vào (X là số dame giảm)

HP回復(戦闘中常時) = hồi máu khi đang trong trận chiến.
HP回復(攻撃ヒット時) = hồi máu khi đánh đối thủ.
HP回復(敵撃破時) = hồi máu khi giết đối thủ.
HP回復(戦闘終了時) = hồi máu khi kết thúc trận chiến.
Sử dụng Bộ đồ Bác sĩ có trị số hồi máu cao nhất

テンション 増加(攻撃ヒット時) = ống Catharsis tăng khi bị tấn công.
テンション 増加(バトル開始時) = ống Catharsis tăng khi kết thúc trận đánh.(của nv hỗ trợ)

マテリアルアクトゲージ 増加量 = ống Nộ tăng nhanh hơn.
マテリアルアクトゲージ 増加(敵撃破時) = ống Nộ tăng khi đánh đối thủ.
マテリアルアクトゲージ 増加(バトル開始時) = ống Nộ tăng khi bắt đầu trận đánh.

バーストゲージ 回復量 = ống Mana đầy nhanh hơn.
バーストゲージ 増加(敵撃破時) = ống Mana tăng khi đánh quái.
バーストゲージ増加(バトル開始時) = 
ống Mana tăng khi bắt đầu trận đánh.

カウンターヒット可能 = tăng khả năng phản kích (Counter)
ダメージが 1 になる確率 = tăng dame khi chỉ đánh đối thủ đc 1 giọt (do quá chênh level)
パートナーが気絶しなくなる = người hỗ trợ sẽ ko bị choáng (Stun/Knockout)
カタルシスモード 時間増加(敵撃破時) = tăng thời gian Catharsis Mod khi giết quái


4. Kho đồ:
Hình minh họa

 1: Sắp xếp đồ theo thứ tự Cũ - Mới
 2: Sắp xếp đồ theo giá trị món đồ và level
 3: Sắp xếp đồ theo Slot Skill (Slot Gems đối với Trang phục, Kỹ năng, H.động)
 4: Sắp xếp đồ theo thứ tự nhặt được ở từng Route
 5: Sắp xếp đồ theo loại
 Ngoài ra còn 1 cách sắp xếp theo thứ tự dame của kỹ năng và hành động

 6: Theo thứ tự từ trên xuống
- Vũ khí
- Kỹ năng và Hành động đặc biệt (đất + không)
- Kỹ năng và Hành động thường (đất + không)
- Quần áo, Trang sức...

 7: Có 2 nút "Phân giải" và "Rời khỏi"
- Phân giải: lựa chọn những món đồ trong bảng phân loại để tách thành "Material Gem" (Tiền), có thể đè chuột và quét từng hàng để chọn nhanh hơn.
- Rời khỏi: thoát khỏi mục Kho đồ(có thể click chuột phải)

 8: Số Material Gem hiện có

5. Thông tin nhân vật:
- Là nơi để thăng cấp cho nhân vật bằng Material Gem và thông tin chi tiết từng nhân vật.
- Trong game có 7 bảng ở phía bên phải (lười up hình quá @@)
- Theo thứ tự từ trên xuống dưới:
 + Bảng 1: Level và ống kinh nghiệm hiện có
 + Bảng 2: Chỉ số nhân vật (chi tiết xem mục 3)
 + Bảng 3: Tính năng thêm vào từ trang bị
 + Bảng 4: Mức độ tình cảm của các nhân vật liên quan
 + Bảng 5: Tên trang phục đã mặc
 + Bảng 6: Ống tăng tim và số tim (số tim tương đương với số Ngọc)
 + Bảng 7: Tiểu sử


6. Quest : Nhiệm vụ 
- Bạn có thể thực hiện nhiệm vụ trong map
- Nơi nào có nhiệm vụ sẽ hiện chữ "Quest" kế bên
- Mỗi map đều có người giao Quest trên đường vào map (ký hiệu là cờ màu đỏ trên đầu)
- Nhiệm vụ thường là đi giết boss và giải cứu người thân...


7. Giúp đỡ : 
- Là nơi hướng dẫn và giải thích các kỹ năng và hành động, tuy nhiên chỉ toàn là tiếng Nhật =)), về phần này mình sẽ giới thiệu ở Phần 3 - Chương 3


8. Save game:
- Nơi lưu trữ dữ liệu mà bạn đã chơi, chơi game Nhật để ý chữ nào giống chữ "t - J" thì nó là Save =))

9. Load game: 
- Lấy lại dữ liệu mà bạn đã Save.


10. Đối thoại: 
Gồm những dòng đối thoại đã có trước đó, ko có gì để nói ở phần này, vì toàn là tiếng Nhật :D


11. Hiệu chỉnh:
- Tùy chỉnh độ phân giải, âm thanh, hình ảnh, con trỏ chuột, bàn phím,...
- Ko cần quan tâm nhiều về phần này vì game đã tích hợp sẵn những tùy chọn thích hợp, chỉ cần chỉnh lại phím cho phù hơp với cách chơi của bạn (riêng phím di chuyển ko thể thay đổi)


12. Rời khỏi map:
- Chỉ xuất hiện nút này khi bạn đang trên đường vào map và đã "Go to field", dùng để thoát khỏi map đó


13. Start: 
Bắt đầu game


14. Độ khó: 
Độ khó càng cao càng rớt nhiều item xịn, nhưng khó xơi lắm nhé.


15. Level: 
Bao gồm Level, Máu và Exp nhân vật


16. Attacker, Partner: 
Nhân vật chiến đấu và nhân vật hỗ trợ, bạn hãy chọn cho mình cặp đôi ưng ý nhất, nên có nhân vật chính của mỗi Route trong team.

____________________________________________________________________________________



Phần 3
Gameplay


Chương 1: Battle


1: Ống Catharsis của nhân vật hỗ trợ
2: Ống Nộ
3: Ống Catharsis của nhân vật chiến đấu
4: HP - Máu
5: Thông tin HP và LV quái
6: Mana (tạm gọi như vậy)
Trong hình chụp cho thấy level quái cao hơn level nhân vật chiến đấu, vì thế chỉ có thể gây ra 1 lượng dame nhỏ lên quái


Giải thích chi tiết
1 - Ống Catharsis: NV Hỗ trợ
- Ống này sẽ có khi bạn hoàn thành Route của Nhân vật hỗ trợ
- Tác dụng là bật Catharsis Mode khi ống này đầy ( Tổ hợp phím Z+C )

2 - Ống Nộ:
- Khi ống này đầy sẽ sử dụng được chiêu cuối ( Z+X ).

3 - Ống Catharsis: NV Chiến đấu
- Để kích hoạt Catharsis Mode bằng ống này cần phải gây ra 1 lượng lớn dame trong 1 hit lên đám quái.
Catharsis Mode: 
Là chế độ phấn khích của nhân vật, làm tăng toàn diện sức mạnh của cả 2 nhân vật (dame, tốc độ, combo,...). Bạn có thể kéo dài vô hạn chế độ này nếu đánh liên tục đối phương một lượng lớn dame (chênh >10 level là dễ nhất)

4 - HP:
- Máu của nhân vật, khi bị tấn công bạn sẽ tạo ra 1 lượng máu hồi phục - lượng máu đã mất (khoảng trắng nhắp nháy), nếu bạn có đồ phục hồi HP thì sẽ hồi lại được lượng máu đã mất.

5 - Thông tin quái:
- Gồm HP và Level quái vật:
- Level: Nhân vật chiến đấu(NVCĐ) - Quái vật
Level = nhau: Dame = 100%
NVCĐ > Quái 1-5 level: Dame = 120% - 150%
NVCĐ > Quái 6+ level: Dame = 150% - 200%
NVCĐ < Quái 1-5 level: Dame = 80% - 50%
NVCĐ < Quái 6+ level: Dame = 0-1%
- Nếu chỉ xài liên tục 1 loại combo thì dame sẽ giảm dần, cần thực hiện nhiều combo khác nhau để dồn dame cao nhất có thể, laị vừa đẹp mắt :).
- Level chênh lệch, Dame từ NVCĐ lên Quái hay từ Quái lên NVCĐ là như nhau.
- Trường hợp dame 0% là dame 1 giọt, sử dụng đồ có tính năng ダメージが 1になる確率  để tăng thêm dame, dù có tăng nhưng cũng ko đc bao nhiu.
- Khi đánh quái level cao hơn mình thì exp nhận đc khá là khủng, có thể up 3-5 level chỉ với 1 con boss hơn mình 20 cấp, nhưng tỉ lệ đánh bại đc nó cũng rất là thấp =)), mình đã đập đc 1 con boss > 18 cấp và up từ Lv.70 lên Lv.74
- Quái vật phát sáng tạm gọi là mini boss, đa số là mục tiêu nhiệm vụ của những người gác cổng, có sức mạnh ngang với 1 con boss thường. Tuy nhiên boss trong Main Story khá là yếu nếu bạn hơn level nó.

6 - Mana:
- Khi vào trận thì mỗi nhân vật sẽ có sẵn lượng Mana mặc định tùy thuộc vào chỉ số và tính năng trang phục. 
- Lượng Mana này sẽ tự phục hồi bằng lượng Mana mặc định trong suốt trận đấu.
- Thực hiện đánh Support!! để tăng Mana

Chương 2: Infinite Floor


- Map này sẽ unlock sau khi hoàn thành First Route.
- Đây là Map farm item + train level, với số tầng là vô hạn.(có lẽ thế)
- Những tầng đầu tiên khá là dễ dàng để vượt qua, từ tầng 1-> 50 người canh cửa sẽ là Boss, tầng 50+ sẽ là 1 đám quái tạp nham từ 5 - 20 con(mỗi con quái đều là mini boss)
- Chọn độ khó càng cao thì item càng xịn và level tăng càng nhanh nhưng cũng chết rất nhanh.
Hình ảnh Infinite Floor

Chương 3:  Helps
Phần này mình sẽ giải thích tóm tắt từng mục và đánh số thứ tự, các bạn có thể đối chiếu trong game để xem hướng dẫn
Những mục cần biết sẽ đc in đậm

1 - Giới Thiệu Helps
2 - Sự kiện: 
- New: Map mới
- Next: tiếp tục Story của Route
- Quest: có nhiệm vụ của người gác cổng
- Nhân vật: Event, có thể có H-scene
- Trái tim: Event, có thể có H-scene
3 - Di chuyển vào Map
4 - Trò chuyện : nhấn nút Z để trò chuyện
5 - Quest : Cờ đỏ nhận nhiệm vụ, Cờ hồng trả nhiệm vụ
6,7,8,9 - Giới thiệu Menu (mình đã giới thiệu khá chi tiết ở Phần 2)
10 - Cảnh báo HP: nếu HP của nv chiến đấu quá thấp bạn có thể thay thế nv khác tại chỗ
11 - Hộp item: mở ra 1 item ngẫu nhiên. Độ hiếm item: Trắng < Xanh < Tím 
12,13,14,15 - Xem ở Phần 2
16 - Thông tin Quest và phần thưởng
17 - Up level cho nhân vật
18 - Xem phần 3 - Chương 1
19 - Counter (phản kích): bạn phải chặn đòn tấn công của quái bằng những đòn đánh, Counter sẽ bắt đầu thực hiện combo.
20 - Ví dụ về đất chiến, không chiến và item nhận đc sau trận đấu.
21 - Độ tình cảm:
- Số tim trong ống Mana phụ thuộc vào độ tình cảm này, từ cấp 5 trở đi chỉ số này tăng cực chậm.
- Mỗi nhân vật sẽ có độ tình cảm với 6 nhân vật còn lại, với 7 nhân vật bạn sẽ có 21 ống tình cảm để train @@
22 - Ống level của nhân vật hỗ trợ, Support sẽ thực hiện combo cho bạn và tăng Mana
23 - Thực hiện càng nhiều Support thì số Heart Gem sẽ lên càng nhanh, tối đa 10 Heart, bạn nên sử dụng chúng trước khi full và ko nên để full.
24 - Ngọc và khảm ngọc ( xem Phần 2 )
25 - Event: mở H-scene trong CG
26 - Infinite Floor ( xem Chương 2 )


26, 27 - Infinite Floor (số 26 mình ghi trùng hình trên)
28 - Lost Isomer: phần này sẽ unlock ngoài Title sau khi bạn hoàn thành tất cả mọi Route của 6 em...
Bạn sẽ đóng vai 1 nhân vật có khả năng sử dụng skill của toàn bộ nhân vật khác có trong game, bao gồm cả boss. Cách đi ko khác gì Infinite Floor. Bạn nào ko đủ kiên nhẫn unlock 6 em thì pm mình đưa Save!
29 - Biểu tượng cảm xúc quái vật: (trái sang phải)
- Hình 1: Quái phát hiện ra bạn
- Hình 2: Quái buộc bạn phải chiến đấu
- Hình 3: Quái đang lưỡng lự (nói chung là an toàn)
- Hình 4: Quái sợ hãi - nó sẽ bỏ chạy khi thấy bạn (do quá chênh level, nhưng cũng tùy quái)
- Hình 5: Xuất phát từ Hình 2, nếu bạn có level cao hơn hẳn Lv quái thì sẽ có hình này
- Hình 6: Quái điên, nó sẽ dí bạn, có thể buộc bạn đánh hoặc ko, nhưng nếu bạn level cao hơn nhiều thì Quái sẽ có Hình 5
30 - Mỗi loại sẽ có 1 chức năng khác nhau: (trái sang phải)
- Hộp item: chứa item ngẫu nhiên.
- Bia mộ: gồm thông tin trong cửa tiếp theo
- Bom: chạm vào sẽ mất 1 lượng máu nhỏ (mình đạp cái này miết)
- Save: nơi để bạn save game trong Map
- Teleport: dịch chuyển bạn sang 1 vị trí xa hơn trong Map
31 - Cảnh báo trừng phạt: nếu bạn chết sẽ mất 1 lượng Material Gem, vì thế hãy Save Game cẩn thận.
32 - Hang ổ quái vật: sẽ đc khoanh vùng màu xanh, chỉ cần gây chiến trong 1 ô nhỏ thì những quái vật trong ô khác trong ổ sẽ tự động tham gia trận chiến(có thời gian để bọn nó vào)
33 - Di chuyển, Nhảy
34 - Tạo ra Kỹ năng nguyên tố và Hành động đặc biệt (Xem Phần 2)
35 - Đỡ: nhấn nút C để đỡ mọi đòn tấn công. Tuy nhiên nếu skill đối thủ quá mạnh sẽ phá vỡ tấm khiên của bạn và gây ra dame chí mạng
36 - Di chuyển nhanh: đè nút C và ấn phím di chuyển trái hoặc phải để thực hiện (chủ yếu dùng để vượt qua phía bên kia đối thủ)
37 - Trượt: đè nút di chuyển và nhấn phím C, có thể thực hiện trên không
38 - Như mục số 36 nhưng thực hiện trên không
39 - Wake up: khi bạn bị đối thủ đánh bật thì nhấn nút lên để bật dậy.
40 - Trượt dài: sau khi bạn thực hiện bất kỳ đòn tấn công nào, sẽ có 1 khoảng thời gian ngắn để thực hiện
41 - Hành động thường (phần 2)
42 - Nếu bạn tấn công liên tục đối thủ hoặc tạo ra Counter sẽ tạo ra hiệu ứng Choáng (Stun/Knockout)
43,44,45 - Hành động đặc biệt (phần 2)
46 - Ống Catharsis của quái vật, chủ yếu dùng để xem thời gian bị Stun của quái
47 - Thực hiện Counter cũng như Combo = hành động đặc biệt, không áp dụng với HĐ thường hoặc Kỹ năng nguyên tố
48,49 - Sau khi Counter quái sẽ bị Stun... Ống Catharsis của Quái sẽ rút hết và quái sẽ tỉnh lại
50 - Support + Counter : tạo ra khả năng Combo, NV hỗ trợ sẽ hiện lên nút cần nhấn để thực hiện kỹ năng hoặc hành động của NV hỗ trợ
Support: 
Sau khi kết thúc chuỗi đánh = Counter sẽ tạo ra Support cũng như Combo.
51 - Có thể tiếp tục Support bằng hành động thường


52 - Bật chế độ Catharsis Mode (khi dame lên quái 1 lượng dame lớn)
53 - Hình ảnh khi Combo trong Catharsis Mode
54 - Có thể đỡ đòn của đối phương và thực hiện ngay HĐ đặc biệt để Counter
55 - Cách thực hiện kỹ năng thường (xem phần 2)
56 - Khi tấn công sẽ làm cho ống Catharsis của quái tăng
57 - Kỹ năng thường: Khóa mục tiêu (Hold Down + X)
58 - Kỹ năng khóa mục tiêu cần tiêu hao 1 lượng mana lớn, số mục tiêu phụ thuộc vào số tim.
59 - Kỹ năng đặc biệt - chiêu cuối và ống Nộ của NV chiến đấu
60 - Kỹ năng đặc biệt của NV hỗ trợ: khi đã đủ Nộ của NV hỗ trợ, bạn có thể thực hiện sau khi NV chiến đấu thực hiện chiêu cuối trong Catharsis Mode (đây là sự kết hợp giữa 2 tuyệt chiêu cuối, kèm Catharsis Mode, rất mạnh)
61 - Khi NVCĐ bị Stun, có thể dùng NV hỗ trợ sử dụng HĐ đặc biệt
62 - Khi đỡ đòn có tỉ lệ phản kích dành cho NV hỗ trợ
63 - Khi thực hiện Combo hoành tráng cả dưới đất lẫn trên không sẽ có tỉ lệ sử dụng Kỹ năng thường của NV hỗ trợ
64 - Cả 2 nhân vật đều bị đánh bật và bị Stun, phần Catharsis Mode của NV hỗ trợ xem ở Chương 1.
65,66 - NV chiến đấu bị Counter và Stunned sẽ có hình ảnh như vậy.


13 comments:

  1. Chịu khó hướng dẫn ghê!!

    ReplyDelete
  2. cái cho hỏi
    sao cái infinite floors của tui ko có nút thoát
    muốn thoát thì phải load
    số tầng đạt đc thì vẫn còn
    nhưng ko còn item
    http://imageshack.us/f/138/121k.png/

    ReplyDelete
    Replies
    1. Save bạn hack vật vã nhỉ :))
      Trong infinite floor mình thoát = nút Z, còn nếu bạn đang ở trong màn hình chọn số tầng thì bấm nút Z rồi bấm qua trái hoặc phải 1 lần + X sẽ thoát ra...(phím mặc định)
      Item sẽ lưu lại từ khi nhặt, trừ khi bạn ko save nó mới mất

      Delete
  3. ngay chỗ màn hình chon người đi với trang bị khi mới nhấp zo infinite floor
    thử mọi nút vẫn không ra được
    và ko save đc bạn ơi (chính xác thì ko co nút save)

    ReplyDelete
  4. Bạn bật Teamviewer mình xem thử, chỉ cần ra world map để save là được mà, muốn back thì nhấn Z hoặc chuột phải...

    ReplyDelete
  5. chắc mình xin file save của ad chứ mình cày chả nổi =.="

    ReplyDelete
  6. h` nhìn lại thấy lúc đó mình rảnh vkl, viết tận 2 ngày mới xong

    ReplyDelete
  7. chơi hay bị Dis vậy bạn ? Lỗi gì vậy ? help. please...

    ReplyDelete
  8. mình cài rùi nhưng vẫn pải mount ổ đĩa để chơi tuy đã no dvd và thấy bản 1.1.1 này vũ khí khác nhỉ

    ReplyDelete
  9. Nhưng vẫn rất cảm ơn bạn về bản hướng dẫn rất chi tiết

    ReplyDelete
  10. thớt ở sao chọn route chỉ thấy 5 em còn em thứ 6 đâu hay đánh hết route mấy em kia mới ra em thứ 6

    ReplyDelete
    Replies
    1. phải chơi hết 1 route bất kì mới ra em thứ 6 nhé

      Delete